• 111
  • lang
  • lang

Lượng thức ăn phù hợp trong một ngày cho trẻ em từ 6 tháng đến 6 tuổi.

Vấn đề ăn uống trước 6 tuổi ở trẻ có vai trò quan trọng không chỉ giúp duy trì dinh dưỡng đầy đủ cho giai đoạn phát triển nhanh về thể chất và não bộ mà còn giúp trẻ phát triển những hành vi ăn uống tốt cho sau này. Những hướng dẫn bên dưới là lượng trung bình tham khảo, mỗi bé có thể khác nhau, cha mẹ nên linh hoạt điều chỉnh để bữa ăn của trẻ trở nên thoải mái và đầy đủ dinh dưỡng.

* BÉ 6-8 THÁNG TUỔI

A. BÉ ĂN ĐÚT MUỖNG

1. Sữa 560-600ml/ngày

2. Ngày 1 cữ chính + 1 cữ phụ. Một cữ ăn dặm gồm

+Cháo: 120-180ml/cữ chính + 60ml/cữ phụ

+Thịt heo/bò/cá/gà/lòng đỏ trứng: 35-40gr hoặc tương đương lưng bàn tay bé/bữa. Cá thu/hồi/chép/lươn: 2 ngày/tuần; thịt gà/cá/tôm/gia cầm có thể giới thiệu khi bé từ 7.5 tháng tuổi trở lên

+ Sữa chua/phô mai: 30gr/ngày .Tuần không quá 4 ngày. Từ 7.5 tháng tuổi trở lên

+Rau/củ/quả: 20gr/bữa

+Dầu ăn (oliu): 1-2 muỗng/bữa ( tuần không quá 4 ngày)

B. BÉ ĂN BLW (ĂN TỰ CHỈ HUY)

1. Sữa 560-600ml/ngày

2. Ngày 3-4 cữ phụ chủ yếu giới thiệu thức ăn và cấu trúc cho bé. Một cữ ăn dặm gồm

+Cơm: 1-2 viên/bữa. Viên cơm = ngón tay cái

+ Hạt mè hoặc hạt ăn dặm: nghiền nát như bột, 5g/ngày. Tuần không quá 5 ngày

+Thịt heo/bò/cá/lòng đỏ trứng: miếng thịt heo/bò/gà độ dày và kích thước = lưng bàn tay bé/bữa, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá/trứng thì độ dày và kích thước bằng cả bàn tay bé, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá thu/hồi/chép/lươn: 2 ngày/tuần

Thịt gà/cá/tôm/gia cầm có thể giới thiệu khi bé từ 7.5 tháng tuổi trở lên

+Rau/củ/quả: 2-3 miếng/bữa, dài và dày bằng ngón tay giữa của bé

Nếu cắt hình vuông nhỏ thì bằng nắm tay của bé.

+ Sữa chua/phô mai: 30gr/ngày, tuần không quá 4 ngày

+Dầu ăn (oliu): 1-2 muỗng/ngày dùng để chiên cá/thịt/tôm. tuần không quá 4 ngày chiên/xào.

BÉ 8 - 10 THÁNG TUỔI

A. BÉ ĂN ĐÚT MUỖNG

1. Sữa 560-600ml/ngày

2. Ngày 2 cữ chính + 2 cữ phụ. Một cữ ăn dặm gồm

+Cháo: 100ml/cữ chính và 40ml/cữ phụ. Tổng lượng cháo 280ml/ngày

+Thịt heo/bò/cá/lòng đỏ trứng: 35-40gr hoặc tương đương lưng bàn tay bé/bữa

+Rau/củ/quả: 20gr/bữa

+Cá thu/hồi/chép/lươn: 2 ngày/tuần

+ Sữa chua/phô mai: 30gr/ngày .Tuần không quá 4 ngày

+Dầu ăn (oliu): 1-2 muỗng/bữa. Tuần không quá 4 ngày

B. BÉ ĂN BLW (ĂN TỰ CHỈ HUY)

1. Sữa 560-600ml/ngày

2. Ngày 2 cữ chính + 1 cữ phụ. Một cữ ăn dặm gồm

+Cơm: 3-5 viên/bữa. Viên cơm = ngón tay cái

+ Hạt mè hoặc hạt ăn dặm: nghiền nát như bột, 5g/ngày. Tuần không quá 5 ngày

+Thịt heo/bò/cá/lòng đỏ trứng: miếng thịt heo/bò/gà độ dày và kích thước = lưng bàn tay bé/bữa, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá/trứng thì độ dày và kích thước bằng cả bàn tay bé, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá thu/hồi/chép/lươn: 2 ngày/tuần

+Rau/củ/quả: 3-4 miếng/bữa, độ dài và dày bằng ngón tay giữa của bé

Nếu cắt hình vuông nhỏ thì bằng nắm tay của bé.

+ Sữa chua/phô mai: 30gr/ngày, tuần không quá 4 ngày

+Dầu ăn (oliu): 1-2 muỗng/ngày dùng để chiên cá/thịt/tôm. Tuần không quá 4 ngày chiên/xào.

BÉ 11-13 THÁNG TUỔI:

A. BÉ ĂN ĐÚT MUỖNG

1.Sữa 560-600ml/ngày bao gồm sữa mẹ hoặc sữa công thức (nếu có) trong đó có thể thay thế 200ml sữa công thức bằng= 200ml sữa tươi nguyên kem từ 12 tháng tuổi

2.Ngày 3 cữ chính + 1 cữ phụ. Một cữ ăn gồm

+Cháo hạt/cơm nát: 90ml/cữ chính và 30ml/cữ phụ. Tổng lượng 300ml/ngày

+Thịt heo/bò/cá/lòng đỏ trứng: 35-40gr hoặc tương đương lưng bàn tay bé/bữa

Cá thu/hồi/chép/lươn: 2 ngày/tuần

+Sữa chua/phô mai: 30gr/ngày. Tuần không quá 4 ngày

+Rau/củ quả: 20gr/bữa

+Dầu ăn (oliu): 1-2 muỗng/bữa. Tuần không quá 4 ngày

B. BÉ ĂN BLW (ĂN TỰ CHỈ HUY)

1.Sữa 560-600ml/ngày gồm sữa mẹ hoặc sữa công thức (nếu có) trong đó có thể thay thế 200ml sữa công thức bằng= 200ml sữa tươi nguyên kem từ 12 tháng tuổi

2.Ngày 3 cữ chính + 1 cữ phụ. Một cữ ăn gồm

+Cơm: 5-6 viên/bữa. Viên cơm = ngón tay cái bé hoặc chén cơm vừa để bé tự múc (2/3 chén là được)

+ Hạt mè hoặc hạt ăn dặm: nghiền nát như bột, 5g/ngày. Tuần không quá 5 ngày

+Thịt heo/bò/cá/lòng đỏ trứng: miếng thịt heo/bò/gà độ dày và kích thước = lưng bàn tay bé/bữa, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá/trứng thì độ dày và kích thước bằng cả bàn tay bé, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm.

Cá thu/hồi/chép/lươn: 2 ngày/tuần

+Rau/củ/quả: 3-4 miếng/bữa, độ dài và dày bằng ngón tay giữa của bé

Nếu cắt hình vuông nhỏ thì bằng nắm tay của bé.

+ Sữa chua/phô mai: 30gr/ngày. Tuần không quá 4 ngày

+Dầu ăn (oliu): 1-2 muỗng/ngày dùng để chiên cá/thịt/tôm, tuần không quá 4 ngày chiên/xào.

BÉ 14 - 24 THÁNG TUỔI CẦN:

A. BÉ ĂN ĐÚT MUỖNG

1. Sữa 560 ml/ngày bao gồm sữa mẹ và sữa công thức (nếu có): Có thể dùng sữa tươi nguyên kem thay thế hoàn toàn sữa công thức (nếu có)

2. Ngày 3 cữ chính + 1 cữ phụ. Một cữ ăn dặm gồm

+cháo/cơm: 100ml/cữ chính và 40ml/cữ phụ. Tổng lượng 349mL/ngày)

+Thịt heo/bò/cá: 35-40gr hoặc tương đương lưng bàn tay bé/bữa. Cá thu/hồi/chép/lươn: 3 ngày/tuần

+Sữa chua/phô mai: 30gr/ngày. Tuần không quá 4 ngày

+Rau: 20gr/bữa

+Dầu ăn (oliu): 1-2 muỗng/bữa. Tuần không quá 4 ngày

B. BÉ ĂN BLW (ĂN TỰ CHỈ HUY)

1. Sữa 560 ml/ngày bao gồm sữa mẹ và sữa công thức (nếu có): Có thể dùng sữa tươi nguyên kem thay thế hoàn toàn sữa công thức (nếu có)

2. Ngày 3 cữ chính + 1 cữ phụ. Một cữ ăn dặm gồm

Ngày 3 cữ chính + 1 cữ phụ. Một cữ ăn gồm

+Cơm: 5-6 viên/bữa.Viên cơm = ngón tay cái trẻ hoặc chén cơm vừa để bé tự múc (2/3 chén là được)

+ Hạt mè hoặc hạt ăn dặm: nghiền nát như bột, 5g/ngày. Tuần không quá 5 ngày

+Thịt heo/bò/cá/lòng đỏ trứng:

Bé trai: miếng thịt heo/bò/gà độ dày và kích thước = 1.5 lưng bàn tay bé/bữa, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá/trứng thì độ dày và kích thước bằng cả bàn tay bé, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá thu/hồi/chép/lươn: 3 ngày/tuần

BÉ GÁI: miếng thịt heo/bò/gà độ dày và kích thước = lưng bàn tay bé/bữa, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá/trứng thì độ dày và kích thước bằng cả bàn tay bé, có thể cắt nhỏ để bé dễ cầm

Cá thu/hồi/chép/lươn: 3 ngày/tuần

+Rau/củ/quả: 3-4 miếng/bữa Độ dài và dày bằng ngón tay giữa của bé

Nếu cắt hình vuông nhỏ thì bằng nắm tay của bé.

+ Sữa chua/phô mai: 30gr/ngày. Tuần không quá 4 ngày

+Dầu ăn (oliu): 1-2 muỗng/ngày dùng để chiên cá/thịt/tôm, tuần không quá 5 ngày chiên/xào.

TRẺ TỪ 2-6 TUỔI

Từ 2 tuổi, trẻ cần phân bố đầy đủ nhóm thức ăn quan trọng mỗi ngày. Đây là hướng dẫn phân bố nhóm thức ăn hằng ngày dành cho nhóm trẻ từ 2-6 tuổi, các bạn có thể tham khảo:

2 phần trái cây: có thể chọn như 1 trái chuối và 10 trái dâu.

3 phần rau củ: có thể chọn 2 phần từ củ (như cà rốt và su hào tương đương 120g) và 1 phần từ rau (như 240g từ rau cho lá như mồng tơ, xà lách)

6 phần cơm, bún: 4 phần từ cơm (tương đương 2 chén cơm lưng) và 2 phần từ bún (1 chén).

2 phần thịt, cá đã nấu chín: 1 phần từ thịt heo (80g) và 1 phần từ cá (80g)

2 phần sữa, sữa chua, pho mát: có thể chọn 1 phần từ sữa (1 ly 240ml) và 1 phần từ pho mát (1 miếng phô mai gốc 1/4).

CÁCH PHÂN BỐ THAM KHẢO:

Sáng: Cho bé ăn bún (1 chén) + cá chiên (40g) và ít rau thái nhỏ.

Cách bữa trưa 1.5 tiếng: có thể cho bé uống 1 ly sữa 120ml

Bữa trưa: cho bé ăn 1 chén cơm và rau mồng tơi nấu thịt (20g), thịt ram xé nhỏ (40g). Sau 30 phút, cho bé 5 trái dâu.

Xế trưa: có thể cho bé 1 trái chuối và 1 miếng pho mát

Chiều: bé dùng 1 chén cơm, canh súp cà rốt và su hào nấu thịt (40g) và cá chiên (40g). Sau 30 phút, cho bé 5 trái dâu.

Tối trước ngủ 2 tiếng: cho bé 1 ly sữa 120ml.

Tùy theo mỗi bé mà mẹ phân bố linh hoạt. Với bé từ 2-3 tuổi, mẹ có thể giảm 1-2 phần từ nhóm cơm gạo hoặc rau củ quả nếu trẻ ăn ít, nhưng nhóm thịt, cá và nhóm sữa vẫn nên giữ nguyên.

Notes:

Morison, BJ. et al. (2016) How different are baby-led weaning and conventional complementary feeding? A cross-sectional study of infants aged 6–8 months. BMJ Open 2016;6:e010665

WHO, "Infant and young child feeding Model Chapter for textbooks for medical students and allied health professionals", năm 2009.

Helen, K (2015) Infant Milks in the UK: A Practical Guide for Health Professionals – January 2015

Allen, M (2006) Nutrition for Toddlers, Utah hospital.